.Mặc dù không thích các môn lịch sử nhưng xin phép được đăng tải tài liệu môn này phục vụ các bạn sinh viên, những người ưa thích việc tìm hiểu, khám phá hay những bạn đang ôn thi. Chúc các bạn thành công.
- Slide LSKTQD 1 - thầy Khánh Hưng
- Slide LSKTQD 2 - NEU
- Slide LSKTQD 3 - NEU
- Slide LSKTQD 4 - NEU
- Tài liệu ôn tập + đề cương
- Thêm 1 đề cương ôn tập
- Thêm 1 tài liệu ôn tập
- Tài liệu ôn tập 2
- Câu hỏi ôn tập
- Đề thi LSKTQD kì 1 năm 2013
- Đề thi LSKTQD kì 3 năm 2012
- Đề thi LSKTQD tổng hợp năm 2011-2012
Đề thi mẫu tham khảo:
ĐỀ I
Câu 1. Cuộc cách mạng công nghiệp ở anh đã dẫn đến:
a. Thay đổi địa lý kinh tế của nước Anh
b. Gây ra cuộc cách mạng giá cả ở nước Anh
c. Đưa nước Anh trở thành trung tâm của thế giới
d. Cả a và c
Đáp án: D
CMCN Anh đã thúc đẩy sự phân phối lại LLSX và phân công lại lao động XH. Đó là cuộc di cư đến phía bắc và phía đông – Vùng PT nhất mà trung tâm là TP Luân Đôn. Nhiều TP mới được xây dựng, dân cư thành thị tăng lên, dân cư nông thôn giảm xuống
CMCN Anh đã đưa nước này hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa đầu tiên trên thế giới do ưu thế của hệ thống công xưởng nên nước Anh đã chiếm vị trí hàng đầu trong nền KTTG
(Cách giải thích khác:
CMCN Anh đã thiết lập lên một hệ thống công xưởng nhà máy. Đó là một kiểu sản xuất dựa trên cơ sở máy móc cơ khí. Do đó làm năng suất lao động ngày càng tăng lên, đưa nước Anh trở thành trung tâm của Thế giới.
CMCN đã làm thay đổi địa lí kinh tế của nước Anh.Trước đây, Công nghiệp chỉ phát triển ở phía Nam. Nhờ CMCN mà nước Anh phát triển cả phía Bắc và phía Đông, mà vùng phát triển nhất là London.)
Câu 2 Cuộc nội chiến ở nước Mỹ có nguyên nhân từ
a. Sự phát triển tách rời nhau giữa CN với NN
b. Sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài vào Mĩ
c. Chính sách khôi phục quan hệ sở hữu ruộng đất phong kiến của thực dân Anh ở Bắc Mĩ
d. Không câu nào đúng
Đáp án: D
Mâu thuẫn giủa hai hệ thống NN, hệ thống trang trại tự do tư bản chủ nghĩa ở phía bắc và hệ thống đồn điền kiểu chiếm hữu nô lệ ở phía nam làm một trong những nguyên nhân chủ yếu. Vào đầu những năm 60 vùng đất phía tây đã trở thành điểm nóng giữa các chủ trang trại ở phía bắc và các chủ đồn điền ở phía nam phía bắc thực hiện chính sách bảo hộ công nghiệp, thì phía nam thực hiện chính sách mậu dịch tự do
Những mâu thuẫn trên đây là nguyên nhân làm bùng nổ nội chiếm
Câu 3. Mô hình PT NN Trung Quốc giai đoạn sau năm 1865 đã hình thành
a. Mô hình HTX
b. Mô hình khoán tới hộ
c. Mô hình công xã nhân dân
Đáp án: B
Chế độ khoán trong nông nghiệp ở TQ bắt đầu từ năm 1979 trải qua hai giai đoạn:
1979 – 1983: Giai đoạn hình thành các hình thức khoán
1984 trở đi là hoàn thành chế độ khoán tới hộ
Câu 4. Trong lĩnh vực nông nghiệp ở Mĩ giai đoạn sau năm 1865 đã hình thành
a. Khuynh hướng trang trại ở phía Bắc
b. Khuynh hướng chủ nô lệ đồn điền ở phía Nam
c. Cả hai khuynh hướng trên
d. Phát triển theo khuynh hướng trang trại
Đáp án: D
Sau năm 1865 hệ thống đồn điền kiểu chiếm hữu nô lệ ở phía Nam bị thủ tiêu; nhà nước có chính sách khuyến khích kinh tế trang trại nhưng không đánh thuế vào hàng nông sản
Câu 5. Chính sách điều chỉnh cơ cấu quản lí kinh tế của các nước TBCN sau năm 1982:
a. Tăng cường vai trò điều tiết của chính phủ vào nền kinh tế
b. Giảm thiểu vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KT
c. Hạn chế PT khu vực và KT tư nhân
d. Cả b, c
Đáp án: B
Điều chỉnh kinh tế của các nước TBCN sau năm 1982 là điều chỉnh sự can thiệp của CP làm tăng hiệu quả của cơ chế thị trường ( Sự can thiệp của CP các nước TBCN làm cho các nước tư bản chủ nghĩa pt chậm chạp và ổn định trong giai đoạn 1973 -1982 ngoài ra đó là kích thích đầu tư điều chỉnh cơ cấu kinh tế, điều chỉnh quan hệ KTQT
Câu 6. Cuộc CMKHKT lần 2 đã dẫn đến
a. Đẩy mạnh sự liên kết giữa các nước TBCN
b. Thay đổi phương thức quản lý các nước TBCN
c. Nước Anh trở thành trung tâm của TG
d. Cả a, b
Đáp án: B
Trong điều kiện CMKHKT đang diễn ra như vũ bão một nước không thể đủ khả năng về vốn , kĩ thuật, chuyên gia để tự mình xây dựng các ngành nghề thỏa mãn nhu cầu SX và tiêu dùng một cách hiêu quả
Câu 7. Cơ chế quản lý kinh tế của TQ giai đoạn sau 1978
a. Chú trọng vai trò điều tiết nhà nước
b. Chú trọng vai trò điều tiết thị trường
c. Kết hợp vai trò điều tiết của nhà nước với thị trường
Đáp án: C
Trong giai đoạn đầu cải cách trong các chủ trường xây dựng nền KT hàng hóa XHCN và từ năm 1992 XD nền kinh tế thị trường XHCN. Và trong nên kinh tế XHCN không phải do kế hoạch điều tiết đơn nhất mà có thể thực hiện sự kết hợp giữa kế hoạch với thị trường
Câu 8. Chính sách điều chỉnh kinh tế Mỹ sau 1990
a. Ưu tiên vốn đầu tư cho KH CN phục vụ dân sự
b. Thực hiện chính sách đồng đôla mạnh
c. Thực hiện tự do thương mại và công bằng
d. Cả a, c
e. Cả a,b ,c
Đáp án: E
Một trong những chiến lược trong điều chỉnh chính sách kinh tế của Mỹ là chiến lược ” Công nghệ cho tăng trưởng KT Mỹ “. Tư tưởng chủ đạo là chuyện nghiển nghiên cứu KHCN từ quốc phòng sang dân sự. Trong điều chỉnh chính sách thương mại, mỹ ủng hộ thương mại tự do với chủ trương TM tự do và công bằng. Điều chỉnh chính sách tài chính tiền tệ, thực hiện chính sách đồng đô la mạnh nhằm thu hút dòng tiền tiết kiệm TG vào Mỹ
ĐỀ II
Đề thi trắc nghiệm có giải thích
Câu1. Sau 1982, các nước TBCN tiến hành điều chỉnh các chính sách kinh tế theo hướng
a. Tăng cường vai trò điều tiết của chính phủ vào nền kinh tế
b. Điều chỉnh quan hệ KTQT nhằm khắc phục tình trạng bảo hộ mậu dịch
c. Tăng cường đầu tư vào các nước đang PT
d. Cả a và b đúng
e. Cả b và c đúng
Đáp án: B
Trong quan hệ thương mại QT, tổ chức thương mại thế giới WTO đã ra đời thay thế cho GATT nhằm khắc phục tình trạng bảo hộ mậu dịch mới xuất hiện trong giai đoạn trước.
Câu 2. Thời kì 1966 – 1976 TQ đã chủ trương
a. Đưa tri thức vào sinh viên về nông thôn
b. Cải cách ruộng đất
c. Chủ trương giảm vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KT
d. Cả a, b, c đúng
Đáp án B
Trong giai đoạn đại cách mạng văn hóa vô sản, những SCKT tả khuynh trước đây được tiếp tục áp dụng và gây ra nhiều hiệu quả tích cực. TQ tiếp tục tập trung đầu tư PT CNN, nhất là CN quân sự. Hàng triệu tri thức, sinh viên được đưa về lao động nông thôn
Trong nông nghiệp, các công xã nhân dân lại quay trở về chính sách tăng cường XH hóa TLSX, sức LĐ. KT phụ của gia đình nông dân bị xóa bỏ
Câu 3: Chính sách điều chỉnh KT Mĩ sau năm 2000 là:
a. Giảm thuế cho người có thu nhập thấp
b. Thực hiện chính sách đồng đôla mạnh
c. Chủ trương giảm vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KT
d. Cả a, b, c
e. Cả b, c
Đáp án D
Trong chính sách thuế, với đạo luật tái lập ngân sách tổng thể 1993, chính quyền chủ trương tiến hành cắt giảm thuế cho người có thu nhập thấp. Sang nhiệm kì 2 ( 1997 – 2000 ) chính quền lại đưa ra kế hoạch giảm thuế khoảng 290 tỉ USD trong vòng 10 năm
Thực hiện chính sách đồng đô la mạnh nhằm thu hút đồng tiền tiết kiệm của thế giới vào Mĩ
Khi Reagon lên nắm chính quyền 1981 ông ủng hộ học thuýêt nhà nước can thiệp tối thiểu thông qua 2 điều chỉnh chủ chốt giảm điều tiết nhà nước và tư nhân hóa. Sự điều chỉnh cơ bản này đã được tổng thống BUSH ( bố ) và Bill Clinton kế thừa
Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến suy thoái KT của NB sau 1982
a. Cơ chế tuyểndụng lao đọng theo chiều ngang
b. Hạn chế tự do thương mại và tự do KT
c. Cơ chế quản lí của NN theo mô hình tam giác quyền lực
d. Cả a, b, c
e. Cả b, c
Đáp án E
- Quyền lãnh đạp nền KT, CT, XH Nhật Bản được phân chia giữa 3 giới: Chính phủ, các cơ quan chính phủ của các bộ, giới kinh doanh hình thành tam giác quyền lực. Mối quan hệ tay 3 này đã có những tác động tích cực spng đã để lại nhiều tiêu cực, tạo nên mảnh đất màu mỡ cho nền chính trị tiền, quyền và trở thành vật cản cho XH
- Trong chính sách kinh tế đối ngoại, NB đã tìm cách mở rộng các họat đọng KT bên ngoài trong khi lại hạn chế nghiêm ngặt các công ty và hàng hóa thâm nhập vào NB, chỉ mở cửa duy nhất cho công nghệ và thong tin nước ngoài thâm nhập vào NB không hạn chế
Câu 5. Chính sách khôi phục kinh tế TQ giai đoạn 1949 -1952
a. Đưa tri thức và sinh viên về nông thôn lao độngư
b. Quốc hữu hóa TLSX của CNTB
c. Phát động phong trào “3 Ngọn cờ hồng “
d. Cả a, b
Đáp án B
- Về công thương nghiệp, TQ đã tiến hành quốc hữu hóa các cơ sở công thương nghiệp của TB nước ngoài và các thế lực tư sản mại bản. Trên cơ sở đó các cơ sở KT quốc doanh đã hình thành và NN nắm lấy những mạch máu KT quan trọng
Câu 6: Nội dung cải cách ruộng đất giai đoạn 1868 – 1913 của NB
a. Thừa nhận quyền sở hữu ruộng đất giai không hạn chế cho giai cấp địa chủ quý tộc
b. Thừa nhận có hạn chế quyền sở hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ quý tộc
c. Xóa bỏ QHSH ruộng đất PK
d. Cả a, c
Đáp án A
- Nhà nước công nhận quyền SH ruộng đất của địa chủ đã có từ trước cho phép tự do buôn bán. NN bán 1 ruộng đất vắng chủ cho thương nhân và nông dân. Tuy nhiên phần lớn nông dân nghèo không mua được ruộng đất nên tiếp tục lĩnh canh ruộng đất cho địa chủ
Câu 7: Nguyên nhân dẫn tới sự tăng trưởng kinh té nhang của KT Mĩ giai đoạn 1970
a. Chính sách bảo hộ mậu dịch
b. Chính sách chạy đua vũ trang
c. Áp dụng pp quản lý Taylo
d. Cả a,b,c
e. Cả b,c
Đáp án E
- PP quản lý Taylo chỉ chú trọng khai thác tối đa sức LĐ và cường độ LĐ của công nhân. Vì cậy trước những năm 70 pp này có thúc đẩy và tăng NSLĐ
Câu 8: Tác động của quá trình tin học hóa và tự động hóa các nước TBCN giai đoạn 1951 -1970
a. Làm gia tăng lạm phát và thất nghiệp
b. Làm thay đổi pp quản lý
c. Tạo sự pt nhanh các nước TBCN
d. Cả a,b,c
e. Cả b, c
Đáp án E
Câu 9: Cuộc CM CN Mĩ bắt đầu từ:
a. Sự ra đời của máy hơi nước
b. Sự xuất hiện chiếc thoi bay
c. Sự ra đời của máy kéo sợi GIENNI
d. Sự ra đời của máy dệt cơ khí
Đáp án: D
Cuộc CMCN được bắt đầu ở miền bắc mĩ. Năm 1970, 1 người Anh di cư là Xtâylơ đã xây dựng được máy dệt đầu tiên
Thành Nguyễn -sưu tầm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét